*Lĩnh vực khoa học: Khoa học kỹ thuật và công nghệ
* Đơn vị thực hiện: Trung tâm Viễn thám Địa chất.
*Thời gian thực hiện: 2011
*Chủ nhiệm đề tài: Đào Văn Thịnh
* Mục tiêu:
Điều tra, đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường tại các khu mỏ khai thác vật liệu xây dựng (VLXD) trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
Đánh giá công nghệ khai thác, chế biến VLXD trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
Đề xuất giải pháp khắc phục.
* Nội dung:
1. Giải đoán ảnh viễn thám đa thời kỳ.Các khu vực cần giải đoán ảnh gồm 3 khu mỏ đang khai thác. Tổng diện tích cần giải đoán là 200 km2. Sẽ tiến hành hai phương pháp chủ yếu là Giải đoán ảnh vệ tinh (AVT) bằng mắt thường bằng dụng cụ quang học đơn giản và Xử lý ảnh số bằng phần mềm xử lý ảnh số chuyên dụng IDRISI 32, ENVI 4.3 của Mỹ hoặc các phần mềm tương tự (khối lượng xử lý ảnh số là 0,5 tháng/máy).
2- Điều tra, khảo sát ngoài trời về hiện trạng tự nhiên tại các khu mỏ đang khai thác. Các thông số về hiện trạng tự nhiên cần khảo sát và mô tả: đặc điểm địa mạo cảnh quan, các yếu tố về đất đai.... Dự kiến khối lượng (diện tích) điều tra, khảo sát ngoài trời là 200 km2 (30 điểm) trong năm 2011.
3- Điều tra sơ bộ tình hình bệnh lý tại các khu vực mỏ đang khai thác thông qua các số liệu do các cơ sở y tế cung cấp và phỏng vấn trực tiếp nhân dân địa phương. Sẽ tiến hành điều tra sơ bộ tình hình bệnh lý trong năm 2011. Khối lượng dự kiến: 156 công (30 địa điểm):
- Khu vực cần điều tra: 3 (Tân Vinh, Thành Lập – Trung Sơn, Hòa Sơn)
- Số địa điểm (trạm y tế + hộ dân) cần điều tra tại 01 khu vực: 10 địa điểm
(Trong đó: Khu vực Tân Vinh: 1 trạm y tế xã + 1 Trung tâm Y tế huyện Lương Sơn + 8 hộ dân; Khu vực Thành Lập – Trung Sơn: 2 trạm y tế xã + 8 hộ dân; Khu vực Hòa Sơn: 1 trạm y tế xã + 9 hộ dân).
- Số công cần để điều tra tại 01 khu vực: 10 địa điểm x 05 người = 50 công
- Số công điều tra tại 3 khu vực: 50 công x 3 khu vực = 150 công.
- Số công xử lý kết quả đo: 6 công
4- Thi công các công trình khai đào phục vụ công tác lấy mẫu đất và mẫu nước ngầm nước để phân tích các chỉ tiêu và phục vụ mô tả điều kiện tự nhiên tại các khu vực mỏ đang khai thác và khu vực lân cận, gồm thi công hố và thi công vỉa lộ (dọn sạch điểm lộ) phục vụ mô tả điều kiện tự nhiên và lấy mẫu đất. Dự kiến thi công 300 m3 hố với cấp đất đá III, khoảng cách di chuyển giữa các hố > 300 – 400m và 270 m3 vỉa lộ với cấp đất đá III, khoảng chiều sâu <2m.
Thi công vỉa lộ (dọn sạch điểm lộ):
- Khu vực cần thi công vỉa lộ: 3 (Tân Vinh, Thành Lập – Trung Sơn, Hòa Sơn)
- Số lượng vỉa lộ cần thi công tại 01 khu vực: 2 vỉa lộ
- Khối lượng 01 vỉa lộ: 45 m3.
- Khối lượng vỉa lộ cần thi công tại 01 khu vực: 2 vỉa lộ x 45 m3 = 90 m3.
- Tổng số m3 vỉa lộ: 90 m3 x 3 khu vực = 270 m3.
Thi công hố:
- Khu vực cần thi công hố: 3 (Tân Vinh, Thành Lập – Trung Sơn, Hòa Sơn)
- Số lượng hố cần thi công tại 01 khu vực: 50
- Khối lượng 01 hố: 2 m3.
- Khối lượng vỉa lộ cần thi công tại 01 khu vực: 50 hố x 2 m3 = 100 m3.
- Tổng số m3 hố: 100 m3 x 3 khu vực = 300 m3.
5- Đo đạc một số chỉ tiêu môi trường tại hiện trường (thực địa) ở các khu mỏ đang khai thác. Đối với không khí: nhiệt độ không khí, bụi tổng, lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon oxit (CO) và cacbon đioxit (CO2). Đối với nước mặt: nhiệt độ nước, độ pH của nước, độ dẫn điện của nước (Eh), độ tổng khoáng hóa của nước (TDS, mg/l). Khối lượng đo đạc một số chỉ tiêu môi trường tại hiện trường là 192 công (9 điểm đo):
- Khu vực cần đo: 3 (Tân Vinh, Thành Lập – Trung Sơn, Hòa Sơn)
- Số điểm cần đo tại 01 khu vực: 3 điểm
- Số công cần để đo tại 01 điểm: 02 ngày x 2 máy x 05 người = 20 công
- Số công đo tại 9 điểm: 9 điểm x 20 = 180 công.
- Số công xử lý kết quả đo: 12 công.
- Tổng số công: 192 công (9 điểm đo).
6- Điều tra đánh giá công nghệ, khai thác chế biến VLXD tại các mỏ đang khai thác tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình: 150 công (6 địa điểm):
- Khu vực cần điều tra: 3 (Tân Vinh, Thành Lập – Trung Sơn, Hòa Sơn).
- Số địa điểm khai thác – chế biến cần điều tra tại 01 khu vực: 2 địa điểm.
- Số công cần điều tra tại 01 khu vực: 2 địa điểm x 05 người x 5 ngày = 50 công
- Tổng số công: 50 công x 3 khu vực = 150 công (6 địa điểm).
7- Lấy mẫu phân tích, gồm các loại mẫu gồm 4 loại: mẫu nước mặt (12), mẫu nước thải công nghiệp (12), mẫu nước ngầm (18) và mẫu đất (12). Phục vụ phân tích nhằm đánh giá về hiện trạng ô nhiễm MT. Tổng số mẫu sẽ lấy là 54 mẫu (tiến hành lấy vào năm 2011).
10- Thành lập Bản đồ ô nhiễm môi trường một số khu vực mỏ đang khai thác trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình tỷ lệ 1: 50.000: 225 công.
11. Công tác tin học: Số hóa các loại bản đồ địa hình, bản đồ ô nhiễm môi trường (4 mảnh).
12- Thực hiện các chuyên đề (03 chuyên đề):
Chuyên đề 01: Đánh giá hiện trạng ô nhiễm MT tại một số khu vực mỏ đang khai thác VLXD trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
Chuyên đề 02: Đánh giá công nghệ khai thác, chế biến VLXD gây ô nhiễm MT tại một số khu vực mỏ đang khai tháctrên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
Chuyên đề 03: Đề xuất các giải pháp khắc phục, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm MT tại một số khu vực mỏ đang khai thác VLXD trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp các tài liệu liên quan
- Phương pháp giải đoán ảnh viễn thám
- Phương pháp điều tra, khảo sát ngoài trời về hiện trạng tự nhiên tại các khu mỏ đang khai thác
- Phương pháp điều tra sơ bộ
- Phương pháp thi công các công trình khai đào
- Phương pháp đo đạc một số chỉ tiêu môi trường tại hiện trường (thực địa)
- Phương pháp lấy mẫu
- Phương pháp phân tích mẫu các loại theo các thông số (chỉ tiêu) chính
- Phương pháp đối sánh
- Phương pháp thành lập bản đồ
- Phương pháp tin học
- Phương pháp đánh giá của các chuyên gia
* Kết quả đạt được:
- Tiến hành giải đoán ảnh viễn thám đa thời kỳ.
- Điều tra khảo sát ngoài trời về hiện trạng tự nhiên tại các khu mỏ đang khai thác.
- Điều tra sơ bộ tình hình bệnh lý tại các khu vực đang khai thác với 30 địa điểm.
- Thi công các công trình khai đào để tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu.
- Điều tra đánh giá công nghệ, khai thác chế biến vật liệu xây dựng tại các mỏ đang khai thác.
- Lấy mẫu phân tích và xác định các vị trí và khu vực ô nhiễm đất, nước và không khí.
- Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường tại một số khu vực mỏ đang khai thác VLXD trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
- Đánh giá công nghệ khai thác, chế biến VLXD gây ô nhiễm môi trường tại một số khu vực mỏ đang khai thác trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
- Đề xuất được các giải pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường tại một số khu vực mỏ đang khai thác vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Lương Sơn.